cho Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 14,6 gam HCl
a, Tính số Mol và khối lượng Fe đã phản ứng
b,Tính số Mol và khối lượng FeCl2
c, Tính khối lượng và thể tích (đktc) khí H2 thu được
Cho 4,05 gam AL tác dụng với dung dịch HCl dư ohanr ứng hoàn toàn thu được ALcl3 và H2
a, Tính số MOl và khối lượng HCl đã phản ứng
b,Tính số Mol và khối lượng Alcl3 thu được
c, Tính số Mol khối lượng và thể tích khí (đktc) H2 thu được
nAl = \(\frac{4,05}{27}=0,15mol\)
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3 H2
0,15 0,45 0,15 0,225 (mol)
a) nHCl = 0,45 mol
=> mHCl = 0,45 . 36,5 = 16,425 g
b) nAlCl3 = 0,15 mol
=> mAlCl3 = 0,15 . 133,5 = 20,025 g
c) nH2 = 0,225 mol
=> mH2 = 0,225 . 2 = 0,45 g
=> VH2 = 0,225 . 22,4 = 5,04 lit
Cho 8.4 gam Fe tác dụng với dung dịch chứa 14,6 gam HCl phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2
a,Chất nào dư và dư bao nhiêu gam
b, Tính khối lượng FeCl2 thu được trong dung dịch A
c, Tính khối lượng à thể tích khí (đktc) H2 thu được
mFe= 8,4/56= 0,15 mol
m HCl = 14,6/36,5=0,4 mol
PTHH: Fe +2HCl →FeCl2 +H2
Bđ: 0,15 0,4 0 0 mol
Pứ: o,15→0,3 0,15 0,15 mol
Sau pứ:0 0,1 0,15 0,15 mol
a. HCl dư: m =0,1.36,5=3,65 g
b. m FeCl2 = 0,15.127=19,05 g
c. m H2 = 0,15.2= 0,3 g
V H2= 0,15.22,4=3,36 (l)
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% ( phản ứng vừa đủ), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b)Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1
b,\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6.100\%}{12}=46,67\%;\%m_{Cu}=100-46,67=53,33\%\)
c,\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
Cho 8,4g Fe tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được sát ( ll) clorua và giải phóng hiđro A , tính khối lượng muối thu được B, tính thể tích khí thoát ra C, tính nồng độ mol của ait đã dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\\ a,m_{FeCl_2}=127.0,15=19,05\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,C_{MddHCl}=\dfrac{0,3}{0,02}=15\left(M\right)\)
Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (loãng).
a. Tính thể tích khí H, thu được sau phản ứng (ở đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl (loãng) phản ứng và muối FeCl, thu được sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\)
Cái khí ở dạng phân tử nên là H2 chứ không phải H em nha!
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch axic clohdric (HCl) theo phương trình hoá học như sau: Fe+2HCl-> FeCl2+ H2
a. Tính số mol sắt đã phản ứng
b. Tính khối lượng FeCl2 thu được
c. Tính thể tích khí H2 (đktc)
d. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl trước phản ứng
Giúp mình với ạ !!!! ☕
Mình cảm ơn ❤
a, nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
b, PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
mFeCl2 = 0,2 . 127 = 25,4 (g)
c, VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
d, CMddHCl = 0,4/0,4 = 1M
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c. Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{FeO} = 12 - 8,4 = 3,6(gam)$
$n_{FeO} =0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít)$
c) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{FeO} + m_{Cu}$
$= 3,6 + 0,15.64 = 13,2(gam)$
Câu 3: Cho 22 gam hỗn hợp Fe và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 3,7%.
Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí(đktc)
a. Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dung
\(a,\) Đặt \(\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\ n_{Al}=y(mol) \end{cases}\Rightarrow 56x+27y=22(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow x+1,5y=0,8(2)\\ (1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,2(mol)\\ y=0,4(mol) \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{22}.100\%=50,91\%\\ \%_{Al}=100\%-50,91\%=49,09\% \end{cases} \)
\(b,\Sigma n_{HCl}=2n_{Fe}+3n_{Al}=0,4+1,2=1,6(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1,6.36,5}{3,7\%}=1578,38\%\)
Cho 16,25 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 thu được
muối kẽm sunfat (ZnSO4) và khí hiđrô (H2) .
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc?
b) Tính nồng độ mol/lit của axit đã dùng?
c) Nếu lấy lượng H2 cho phản ứng với 32 gam Fe2O3 đun nóng thì thu được m ( gam) chất rắn Tính m ?
Sửa:
`Zn + H_2 SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`
`0,25` `0,25` `0,25` `(mol)`
`n_[Zn]=[16,25]/65=0,25(mol)`
`a)V_[H_2]=0,25.22,4=5,6(l)`
`b)C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,25]/[0,3]~~0,8(M)`
`c)`
`3H_2 + Fe_2 O_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe + 3H_2 O`
`0,25` `1/12` `1/6` `(mol)`
`n_[Fe_2 O_3]=32/160=0,2(mol)`
Ta có:`[0,25]/3 < [0,2]/1`
`=>Fe_2 O_3` dư
`=>m_[Fe]=1/6 . 56~~9,3(g)`
`Zn + H_2 SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`
`0,25` `0,25` `0,25` `(mol)`
`n_[Zn]=[16,25]/65=0,25(mol)`
`a)V_[H_2]=0,25.22,4=5,6(l)`
`b)C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,25]/[0,3]~~0,8(M)`
`c)`
`H_2 + 3Fe_2 O_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe_3 O_4 + H_2 O`
`1/15` `0,2` `2/15` `(mol)`
`n_[Fe_2 O_3]=32/160=0,2(mol)`
Ta có:`[0,25]/1 > [0,2]/3`
`=>H_2` dư
`=>m_[Fe_3 O_4]=2/15 . 232~~30,93(g)`